|  | Quyết định số 1882/QĐ-UBND về việc công bố quy trình điện tử giải quyết TTHC của Sở Ngoại vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh | | | | | | | | | Hoạt động đối ngoại | Sở ngoại vụ | |
|  | Quyết định số 1060/QĐ-UBND Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây ninh | | | | | | | | | Hoạt động đối ngoại | Sở ngoại vụ | |
|  | QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CHO PHÉP CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DIỆN ĐỊA PHƯƠNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ RA NƯỚC NGOÀI | - Tờ
trình của đơn vị đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài. Tờ
trình phải nêu rõ: loại công chức, viên chức; mã ngạch; bậc; hệ số lương; chức
vụ Đảng; chức vụ Nhà nước; số lần đã đi nước ngoài.
- Thư
mời của đối tác hoặc ngành dọc cấp trên (nếu đi theo thư mời)/ đơn xin phép của
cá nhân (nếu xin đi tự túc ra nước ngoài.
-Thẩm
định tiêu chuẩn chính trị (Đảng viên các cơ quan đơn vị Sở, ngành tỉnh do Đảng ủy
Khối các cơ quan tỉnh thẩm định, Đảng viên các doanh nghiệp Nhà nước giữcổ phần
chi phối thuộc tỉnh quản lý do Đảng ủy Khối Doanh nghiệp thẩm định; Đảng viên cấp
huyện do Ban Thường vụ Huyện (Thị) ủy thẩm định; những trường hợp không là đảng
viên do Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm thẩm định.
- Văn
bản đồng ý của Sở Nội vụ (nếu cán bộ công chức, viên chức xin đi đào tạo ở nước
ngoài từ Thạc sỹ trở lên).
- Thẩm
định của Sở Tài chính nếu sử dụng kinh phí chuyến đi nước ngoài từ nguồn kinh
phí của nhà nước.
- Đối
với các ngành thuộc ngành dọc Trung ương quản lý phải thì phải có ý kiến của
ngành dọc. | Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc (tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | -
Quyết định số 353- QĐ/TU, ngày 07/01/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc
ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại;
-
Hướng dẫn 06-HD/BTCTU ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc Hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 353-QĐ/TU, ngày 07 tháng 01 năm 2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | a.
Cá
nhân có nhu cầu đi ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, du lịch. | Hình
thức nhận hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở;
nhận qua chuyển Fax; nhận qua đường bưu điện; nhận qua mạng. | | | | Di trú nước ngoài | Sở ngoại vụ | |
|  | Thủ tục cho phép đón đoàn vào | *Trường hợp tiếp, làm việc với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài:
-Văn bản (Công văn/Tờ trình)
đề nghị xin tiếp, làm việc với đoàn(tối
thiểu trước 07 ngày đoàn đến). Nội dung văn bản cầnnêu rõ:
+ Thời gian, địa điểm;
+ Nội dung, chương trình làm
việc;
+ Danh sách/thành phần đoàn(đính kèm bản sao: Hộ chiếu, Visa nhập cảnh
đối với người nước ngoài);
+ Thành phần đón tiếp, làm
việcvới đoàn.
+ Và các văn bản có liên
quan.
*Trường hợp tiếp, làm việc với các tổ chức PCPNN:
- Ngoài thành phần hồ sơ trên, cần bổ sung Bản sao Giấy phép đăng ký hoạt động tại Việt
Nam do Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại giao cấp. | Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (Kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ) | - Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày
01/3/2012 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN tại
Việt Nam;
- Thông tư 05/TT-BNG ngày 12/11/2012
của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày
01/3/2012 về Đăng ký và quản lý hoạt động
của các tổ chức PCPNN tại Việt Nam;
- Quyết định số
30/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh;
- Quyết định công bố thủ tục
hành chính: Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh về việc
Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ
tỉnh Tây Ninh. | - Các sở, ban, ngành các
đoàn thể và tổ chức xã hội cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
có nhu cầu tiếp, làm việc với các tổ chức, cá nhân người nước ngoài; các tổ chức
phi chỉnh phủ nước ngoài (PCPNN) đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam;
-Quy trình này không áp dụng
đối với: Các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc với lãnh đạo tỉnh; các đoàn đại
diện cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài; các tổ chức PCPNNchưa đăng
ký hoạt động tại Việt Nam. | Nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả | | | | Hoạt động đối ngoại | Sở ngoại vụ | |
|  | Quyết định 1255/QĐ-UBND về việc công bố quy trình nội bộ giải quyết các TTHC của Sở Ngoại vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh | | | | | | | | | Hoạt động đối ngoại | Sở ngoại vụ | |
|  | QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CHO PHÉP CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KÝ QUYẾT ĐỊNH RA NƯỚC NGOÀI | - Tờ
trình của đơn vị đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài. Tờ
trình phải nêu rõ: loại công chức, viên chức; mã ngạch; bậc; hệ số lương; chức
vụ Đảng; chức vụ Nhà nước; số lần đã đi nước ngoài.
- Thư
mời của đối tác hoặc ngành dọc cấp trên (nếu đi theo thư mời)/ đơn xin phép của
cá nhân (nếu xin đi tự túc ra nước ngoài.
-
Thẩm định tiêu chuẩn chính trị (Đảng viên các cơ quan đơn vị Sở, ngành tỉnh do
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh thẩm định, Đảng viên các doanh nghiệp Nhà nước giữ
cổ phần chi phối thuộc tỉnh quản lý do Đảng ủy Khối Doanh nghiệp thẩm định; Đảng
viên cấp huyện do Ban Thường vụ Huyện (Thị) ủy thẩm định; những trường hợp
không là đảng viên do Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm thẩm
định.
- Văn
bản đồng ý của Sở Nội vụ (nếu cán bộ công chức, viên chức xin đi đào tạo ở nước
ngoài từ Thạc sỹ trở lên).
- Thẩm
định của Sở Tài chính nếu sử dụng kinh phí chuyến đi nước ngoài từ nguồn kinh
phí của nhà nước.
- Đối
với các ngành thuộc ngành dọc Trung ương quản lý phải thì phải có ý kiến của
ngành dọc.
- Đối với cá nhân thuộc Diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý nếu đi nếu ngoài
tham quan, du lịch phải có chương trình tour tham quan kèm theo hồ sơ. | 04 ngày làm việc
(tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với diện địa phương và đơn vị quản lý.
10 ngày đối với cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý. | -
Quyết định số 2545-QĐ/TU ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Tỉnh ủy Tây Ninh về việc Ban hành Quy
định về phân cấp quản lý cán bộ;
-
Quyết định số 353- QĐ/TU, ngày 07/01/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại;
-
Hướng dẫn 06-HD/BTCTU
ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc Hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 353-QĐ/TU, ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy. | Cá nhân có nhu cầu
đi ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, du lịch. | Hình thức nhận hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở; nhận qua chuyển Fax; nhận qua đường bưu điện; nhận qua mạng. | | | | Di trú nước ngoài | Sở ngoại vụ | |
|  | Thủ tục cho phép tổ chức Hội thảo, Hội nghị quốc tế | * Đối với cơ quan, tổ
chức trong tỉnh:
Công
văn/Tờ trình (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức) xin phép tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế(thời hạn trình ít nhất
20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức). Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu
rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm việc
và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức: cơ
quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: số lượng và
cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch
nước ngoài;
- Nguồn kinh phí;
- Ý kiến của các cơ quan, địa
phương liên quan (nếu có).
* Đối với cơ quan, tổ
chức nước ngoài:
Kế
hoạch tổ chứchội nghị, hội thảo quốc tế(thời
hạn trình ít nhất 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức), trong đócần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm việc
và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức: cơ
quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: số lượng và
cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại
biểu Việt Nam. | Thời
hạn giải quyết:05 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | -
Quyếtđịnh số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc tổ
chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
-
Quyếtđịnh số 30/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 củaỦy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại
vụ tỉnh Tây Ninh.
-
Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh./. | Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
-
Các cơ quan, tổ chứctrong tỉnh: các sở, ban ngành, đoàn thể và tổ chức xã hội cấp
tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
-
Các cơ quan, tổ chức nước ngoàiđã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. | nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | | | | Hoạt động đối ngoại | Sở ngoại vụ | |
|  | Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của ngành Tài Chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh | | | | | | | | | Ngân sách | UBND Huyện Bến Cầu | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh |
|  | Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã (Theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | 1.Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị
SDLĐ
1.1. Bản chính Sổ BHXH;
1.2. Bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu
trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc Quyết định về việc
nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 12-HSB) hoặc bản chính Văn bản chấm dứt
hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
1.3. Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ
của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách
khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người
nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai
nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
1.4. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa
bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B- HBKV ban hành
kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong
Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH
không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời
gian tham gia BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh
trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên
bố mất tích).
2.1. Bản chính Sổ BHXH;
2.2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB); | Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 181/2016/TT-BQP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; - Nghị định số 121/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 99/1998/TT-LTTCCP-BTC- BLĐTB&XH; - Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
| | 1. Đơn vị SDLĐ, NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và
nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện
tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy);
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích;
- Trực tiếp tại cơ
quan BHXH.
2. NLĐ nhận lương hưu, trợ cấp bằng một trong
các hình thức sau:
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích; Thông qua tài khoản
ngân hàng của NLĐ. | Cơ quan BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | | I. Điều kiện hưởng lương hưu: 1. NLĐ quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 dưới đây, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1.1. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; 1.2. Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; 1.3. NLĐ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; 1.4. Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 2. NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 2.1. Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu có quy định khác; 2.2. Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; 2.3. Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu. II. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ 1. NLĐ quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1.1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, nam đủ 53 tuổi, nữ đủ 48 tuổi và bị suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên; 1.2. Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; 1.3. Bị suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành. 2. NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, bị suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 2.1. Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên; 2.2. Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành. III. Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau: 1. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; 2. Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. IV. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người chờ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu, điều kiện hưởng trợ cấp cán bộ xã hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP đối với người chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp: 1. NLĐ có 15 năm đóng BHXH trở lên và nghỉ việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu từ trước ngày 01/01/2003 khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; 2. Cán bộ xã có 15 năm đóng BHXH trở lên và nghỉ việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng khi nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi.
| Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Giải quyết trợ cấp TNLĐ, BNN đối với NLĐ đã bị TNLĐ, BNN nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN (Theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | 1. Bản chính Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (Mẫu số 05A-HSB) đối với lần bị TNLĐ,
BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị SDLĐ khác nhưng
chưa được giải quyết chế độ thì có thêm bản chính văn bản đề nghị giải quyết
của đơn vị SDLĐ nơi xảy ra TNLĐ, BNN.
2. Bản sao Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau
khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng.
Trường hợp bị TNLĐ, BNN điều trị xong, ra viện trước ngày
01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ:
- Đối với TNLĐ: Bản sao Biên bản điều tra
TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc bản
sao biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
- Đối với BNN: Bản sao Kết quả đo đạc môi
trường có yếu độc hại.
3. Bản chính Biên bản giám định tổng hợp mức
suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; bản sao Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ
của lần giám định trước đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN trước đó đã được giám
định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp.
4.Bản chính Chỉ định của cơ sở KCB, cơ sở
chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
5. Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm
theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (Trường hợp thanh
toán phí GĐYK). | Tối
đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 15/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
| | 1. Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy); - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại cơ quan BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; Thông qua tài khoản ngân hàng của NLĐ.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết. | | - Bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên. - NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã nêu tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu. - NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.
| Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát (Theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | 1. Sổ BHXH (trong trường hợp bảo
lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong hệ thống hoặc chưa được cấp mã
BHXH đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được GĐYK nhưng không đủ điều kiện về mức
suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp).
2. Đối với trường hợp điều trị
xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về
mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện
trường, sơ đồ hiện trường vụ hoặc bản sao Biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc
cơ quan điều tra hình sự quân đội.
3. Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ lần
trước gần nhất của Hội đồng GĐYK
đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm
KNLĐ để hưởng trợ cấp.
4. Bản chính Biên bản giám định
lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật tái phát của Hội đồng
GĐYK.
5. Bản chính Chỉ định của cơ sở
KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên về việc trang cấp
PTTGSH (nếu có).
6. Bản chính Hóa đơn, chứng từ
thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(Trường hợp thanh toán phí GĐYK). | Tối
đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 15/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
| | 1. NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: + Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy); + Qua dịch vụ bưu chính công ích; + Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: + Trực tiếp tại cơ quan BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; + Thông qua tài khoản ngân hàng của NLĐ.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết. | | 1. NLĐ tham gia BHXH
bắt buộc bị TNLĐ có mức suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên, khi thương tật tái phát đã
điều trị ổn định.
2. NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt
động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương
tật. | Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN đối với trường hợp bị TNLĐ lần đầu (Theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | 1. Bản chính Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (Mẫu 05A-HSB) của đơn vị SDLĐ; bản chính văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN của NLĐ (Mẫu 05B-HSB). 2. Bản chính Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN (trường hợp điều trị nội trú); 3. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK. 4. Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy khám BNN. 5. Bản chính Chỉ định của cơ sở KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH (nếu có); 6. Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK).
| Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 15/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
| | 1. Đơn vị SDLĐ, NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy); - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Thông qua tài khoản ngân hàng của NLĐ; Trực tiếp tại cơ quan BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | | 1. Trường hợp bị TNLĐ: NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN được hưởng chế độ TNLĐ khi bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên do tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1.1. Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đangthực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ Luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh; 1.2. Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của đơn vị SDLĐ hoặc người được đơn vị SDLĐ ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động; 1.3. Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý; 1.4. NLĐ không được hưởng chế độ TNLĐ, BNN nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau: 1.4.1. Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động; 1.4.2. Do NLĐ cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân; 1.4.3. Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật. 2. Trường hợp bị BNN: NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN được hưởng chế độ BNN khi có đủ các điều kiện sau đây: 2.1. Bị BNN thuộc Danh mục BNN quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BYT; 2.2. Suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên. 3. NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.
| Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Giải quyết hưởng BHXH một lần (Theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | 1. Trường hợp hưởng BHXH một lần: 1.1. Sổ BHXH. 1.2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB). 1.3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: - Hộ chiếu do nước ngoài cấp. - Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài. - Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp. 1.4. Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm bản chính trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng bản chính Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được. 1.5. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. 1.6. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV) ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. 2. Đối với NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung 1.2, 1.4, 1.5, thuộc mục 1 này. | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
| - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Nghị quyết số 93/2015/QH13; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư 181/2016/TT-BQP; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
| | NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy); - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH hoặc bưu điện. - Thông qua tài khoản ATM của NLĐ.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | | NLĐ khi có yêu cầu hưởng BHXH một lần thuộc một trong các trường hợp sau: 1. Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện; 2. Ra nước ngoài để định cư; 3. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế; 4. Trường hợp NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu. 5. Trường hợp NLĐ tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH khi có yêu cầu thì được nhận BHXH một lần. 6. Đối với NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam: - Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH; - Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế; - NLĐ đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam; - NLĐ khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.
| Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Giải quyết hưởng trợ cấp nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN (Theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 01B-HSB).
| Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
| - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH. | | 1. Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy); - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Thông qua tài khoản ATM của NLĐ; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tiền ở đơn vị SDLĐ mà đơn vị SDLĐ đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH. - Thông qua đơn vị SDLĐ.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | | - NLĐ đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả NLĐ mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi. - Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi. - NLĐ đang tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc sau khi điều trị ổn định thương tật do TNLĐ hoặc bệnh tật do BNN bị suy giảm KNLĐ từ 15% trở lên, trong thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi. | Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Giải quyết hưởng chế độ thai sản (theo Quyết định 777/QĐ-BHXH) | 1. Trường hợp đang đóng BHXH 1.1. Đối với người đang đóng BHXH 1.1.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; NLĐ thực hiện biện pháp tránh thai: - Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện của NLĐ; trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện. - Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú. 1.1.2. Lao động nữ sinh con: - Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con. - Trường hợp con chết sau khi sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. - Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ. - Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm bản chính Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ. - Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau: + Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai. + Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai. + Trường hợp phải GĐYK: Bản chính Biên bản GĐYK. - Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ. 1.1.3. Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. 1.1.4. Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của của cơ sở KCB thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. 1.1.5. Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 1.1.4 ở trên. 1.2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách 01B- HSB. 2. Trường hợp hưởng trợ cấp thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị SDLĐ và nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH): 2.1. Trường hợp sinh con, nhận con: 2.1.1. Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng sinh của con. 2.1.2. Trường hợp con chết sau khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. 2.1.3. Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ. 2.1.4. Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm bản chính biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ. 2.1.5. Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau: - Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai. - Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai. - Trường hợp phải GĐYK: Bản chính Biên bản GĐYK. - Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai. 2.1.6. Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ. 2.1.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. 2.2. Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
| - Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ đơn vị SDLĐ. - Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ NLĐ. | - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 46/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định 166/QĐ-BHXH. | Đơn vị SDLĐ; NLĐ; thân nhân NLĐ | 1. Nộp hồ sơ1.1. Đơn vị SDLĐ, NLĐ, thân nhân NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy);- Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ, thân nhân NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Thông qua tài khoản ATM của NLĐ. - Trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị SDLĐ mà đơn vị SDLĐ đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản ATM. - Thông qua đơn vị SDLĐ.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | | Điều kiện hưởng chế độ thai sản: 1. NLĐ được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1.1. Lao động nữ mang thai; 1.2. Lao động nữ sinh con; 1.3. Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; 1.4. NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; 1.5. Lao động nữ đặt vòng tránh thai, NLĐ thực hiện biện pháp triệt sản; 1.6. Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con. 2. NLĐ quy định tại các điểm 1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1 mục này phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. 3. NLĐ quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. 4. NLĐ đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 mục này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật BHXH số 58/2014/QH13. | Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh |
|  | Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công Thương tỉnh Tây Ninh | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh |
|  | Giải quyết hưởng chế độ ốm đau (theo Quyết định 777/QD-BHXH) | 1. Đối với NLĐ 1.1. Trường hợp điều trị nội trú: 1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện; 1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện. 1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú. 1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp. 2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách 01B-HSB
| Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Luật BHXH số 58/2014/QH13; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 46/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
| | 1. Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy); - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Thông qua tài khoản ATM của NLĐ. - Trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH -Thông qua đơn vị SDLĐ.
| BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | | -NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do TNLĐ, BNN phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền; -NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền; -Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây: + NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP. + NLĐ nghỉ việc điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN. + NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.
| Thực hiện chính sách BHXH | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|  | Mua hóa đơn lẻ (thuộc thẩm quyền Sở Tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu
kèm theo công văn đề nghị mua hóa đơn bán tài sản công do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm
quyền: 01 bản sao;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản
sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ | Cơ quan tổ chức xử lý bán tài sản công |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
| Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Mua quyển hóa đơn (thuộc thẩm quyền Sở Tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu
kèm theo công văn đề nghị mua hóa đơn bán tài sản công do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản
sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | Cơ quan tổ chức xử lý bán tài sản công | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện
dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ,
giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
Ban quản lý dự án, cơ quan chủ
quản dự án.
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập
01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản
lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc Trung ương quản
lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước, gồm:
+ Tờ khai đăng ký ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số
01-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
+ Bảng thống kê đơn vị đề nghị
cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng
ngân sách, đơn vị dự toán) theo Mẫu số 07-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được
xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ: văn bản thành lập
đơn vị, các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí
cho đơn vị.
- Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC
tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
+ Bản
sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:Văn bản thành lập đơn vị;
Các văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
- Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu
tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS -BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc
văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
- Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu
tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC;
+ Bản sao hợp lệ một trong giấy tờ sau: Quyết định đầu tư dự án;
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật; Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn
dự án đầu tư, gồm:
+ Tờ khai đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
+ Bản sao hợp lệ một trong giấy tờ sau: Quyết định đầu tư dự án;
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật; Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số
ĐVQHNS
+ Trường hợp đơn vị
có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS
như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu
tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Sở Tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
+ Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông
tư 185/2015/TT-BTC.
Lưu ý:
+ Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến bao gồm
Tờ khai và các văn bản liên quan theo quy định nêu trên.
+ Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến là hợp
lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau: Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang
dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại
giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; Các thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến được nhập
đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.
|
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ |
- 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc
trực tuyến trên Cổng thông tin của tỉnh.
|
- Đối
với hồ sơ gửi trực tuyến trên Cổng thông tin của Bộ Tài chính: 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
|
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số các
ĐVQHNS. | Tổ chức bao gồm: Các cơ
quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội. Các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao. Các
đơn vị sự nghiệp công lập. Các
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách. | Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến đến phần mềm cấp mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách. | | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện
dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ,
giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
|
Ban quản lý dự án, cơ quan chủ
quản dự án.
|
| Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập
01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản
lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc Trung ương quản
lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án của đơn vị
sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh,
liên kết: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của
đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến thẩm định và 01 bản đã chỉnh lý sau khi có ý kiến
thẩm định.
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan: 01 bản
sao;
- Báo cáo quá trình tiếp thu ý kiến thẩm định: 01 bản
chính;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
| 120
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
| Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích
liên doanh, liên kết | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
| Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh |
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản
chính;
-
Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê: 01 bản;
-
Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 bản sao;
-
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
| Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích
kinh doanh, cho thuê. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | Cơ
quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (thuộc thẩm quyền Sở Tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị
thanh toán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu
rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý
tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê
chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
- Quyết định
xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy
tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng
thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu
tiền (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
|
Cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản.
|
| Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | Cơ
quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (thuộc thẩm quyền Giám đốc sở tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài
sản công: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản bị mất, bị
hủy hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
lý do bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
| Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất,
hủy hoại. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
| Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài
sản công: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản bị mất, bị
hủy hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
lý do bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
| Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất,
hủy hoại. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định tiêu hủy tài sản công (thuộcthẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự
kiến kinh phí tiêu hủy): 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
| Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu
hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật có liên quan | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thanh lý tài sản công (thuộc thẩm quyền giám đốc Sở Tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa
tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản
chính;
-
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
-
Ý kiến bằng
văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và
khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn
sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
-
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thanh lý tài sản công (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa
tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản
chính;
-
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
-
Ý kiến bằng
văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và
khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn
sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
-
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định bán tài sản công cho ngươi duy nhất theo quy định tại khoản 2 điều 25 nghị định số 151/2017/nđ-cp ngày 26/12/2017 (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong
đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất
tham gia đấu giá đã trả): 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
-
Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình
tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 07
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định bán tài sản công (thuộcthẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu
rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng;
tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử
dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng đất
(trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu
có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định điều chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền giám đốc Sở Tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản
lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ
chức, đơn vị: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp
nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến
sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định điều chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản
lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ
chức, đơn vị: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp
nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến
sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 điều 41 của luật quản lý, sử dụng tài sản công (thuộc thẩm quyền giám đốc sở tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản
lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị trả lại
cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được
giao | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 điều 41 của luật quản lý, sử dụng tài sản công (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản
lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị trả lại
cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được
giao | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính, các Sở ngành có liên quan
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho nhà nước (thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Tài chính) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản
lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị trả lại
cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao | | Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan Nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho nhà nước (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản
lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị trả lại
cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được
giao | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
(trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả thi, phương án sử dụng
tài sản công tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư): 01 bản
chính;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 67
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công(thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị của cơ
quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử
dụng tài sản công: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử
dụng (chủng loại, số lượng;
mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi;
lý do chuyển đổi): 01 bản
chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng
và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
đơn vị có nhu cầu thuê
tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có):
01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng,
dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê
tài sản (nếu có): 01 bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (thuộc thẩm quyền chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh) |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản:
01 bản chính;
-
Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
-
Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn
kinh phí): 01 bản chính;
-
Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01
bản sao.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 |
Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản. | Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
| | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Báo cáo kê khai theo mẫu do Bộ Tài chính quy định: 01 bản chính;
-
Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản báo cáo kê khai: 01 bản
sao.
Đơn
vị được giao báo cáo kê khai tài sản công được gửi hồ sơ báo cáo kê khai điện
tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | Thực
tế giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công số 15/2017/QH14
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ
|
- Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày
29/12/2017 của Bộ Tài chính | Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh | | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | XÁC LẬP SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước (bản
chính).
- Tài liệu liên quan đến công trình đề nghị
xác lập sở hữu nhà nước (bản sao).
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính
quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn tập trung
|
- Thông tư số
76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ
Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung | Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có công trình. | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | QUYẾT ĐỊNH XÁC LẬP SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHẬN CHUYỂN GIAO |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị
xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản: 01 bản chính.
- Bảng kê chủng loại,
số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.
- Hợp đồng tặng cho
tài sản trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định
của pháp luật phải lập thành hợp đồng;
d) Các hồ sơ, tài
liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình
thức chuyển giao (nếu có).
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
|
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày
05/3/2018 của Chính phủ | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | QUYẾT ĐỊNH GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-Tờ trình đề nghị định giá, điều chỉnh
giá (theo mẫu).
- Phương án giá thực hiện (theo
mẫu).
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo
quy định (nếu có).
- Văn bản thẩm định phương án
giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định.
- Các tài liệu khác có
liên quan.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
(Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời
gian quyết định giá thì UBND tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
phải kéo dài cho cơ quan trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá
15 ngày làm việc) | Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; |
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Các Sở, ngành
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | |
Phương án giá bao gồm những nội dung chính như sau:
- Sự cần thiết và các mục tiêu định giá hoặc điều chỉnh
giá (trong đó nêu rõ tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hoá, dịch vụ cần
định giá hoặc điều chỉnh giá; diễn biến giá cả thị trường trong nước và thế
giới; sự cần thiết phải thay đổi giá...);
- Các căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá;
- Bảng tính toán các yếu tố hình thành giá mua, giá
bán; các mức giá kiến nghị được tính theo phương pháp định giá chung do Bộ
Tài chính quy định và hướng dẫn phương pháp định giá của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
+ So sánh các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương
án giá đề nghị với các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án giá được
duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm;
+ So sánh mức giá đề nghị với mức giá hàng hóa, dịch vụ
tương tự ở thị trường - Dự kiến tác động của mức giá mới đến sản xuất, đời
sống và đến thu chi của ngân sách nhà nước (nếu có);
- Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện mức giá
mới (nếu có).
|
| Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | ĐĂNG KÝ GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ |
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC (trong đó các nội dung về
Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ
cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).
- 01 phong bì có dán tem, ghi rõ:
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực
tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
|
Số lượng hồ sơ: 02 bộ | 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
|
- Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. | |
Nộp hồ sơ một trong các cách thức
sau:
- Nộp tại các điểm bưu chính gần nhất thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh Tây Ninh
(Bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh.
|
Nộp trực tuyến. | Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
chính | |
- Khi hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh
mục quy định tại khoản 02 Điều 15 của Luật Giá có biến động bất thường;
- Khi mặt bằng giá biến động ảnh
hưởng đến ổn định kinh tế - xã hội.
|
| Giá | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ, MỨC TRỢ GIÁ |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thẩm định phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp,
thủy sản (Phụ lục 04 hoặc Phụ lục 05).
- Kết quả khảo sát giá thị trường của tổ chức, cá nhân thực hiện
khảo sát.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền
bảng tính toán chi tiết, chứng từ hợp lý và các tài liệu khác có liên quan
đến số lượng được đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng.
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2013);
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính hướng
dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản;
- Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
|
| Các cơ sở hoạt động công ích | Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển | Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 1:
+ Công văn đề nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số
01);
+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản chính);
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành nhà máy theo quy định (Bản
chính).
- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 2:
+ Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số
01);
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng vận chuyển đến thời điểm
thanh toán lần 2 (Bản chính).
- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 3:
+ Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số
01);
+ Hợp đồng vận chuyển (Bản sao);
+ Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản
sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Nộp trực tiếp tại
trụ sở Trung tâm hành chính công tỉnh. | Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
Cơ
quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí vận
chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 và Điểm c Khoản 1 Điều
16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP. | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+
Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
+
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+
Biên bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu của dự án theo quy định
(Bản chính).
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc
lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách đặc thù khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2017-2020. | Tổ
chức (Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ). |
Nộp hồ sơ một trong các cách thức sau:
- Nộp tại các điểm bưu chính gần nhất thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh Tây Ninh
(Bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh. |
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Kho bạc Nhà nước | | Nhà
đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được
hưởng các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn. | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+
Công văn đề nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
+
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+
Biên bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu của dự án theo quy định
(Bản chính).
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc
lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách đặc thù khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2017-2020. | Tổ
chức (Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ). |
Nộp hồ sơ một trong các cách thức sau:
- Nộp tại các điểm bưu chính gần nhất thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh Tây Ninh
(Bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh. |
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Kho bạc Nhà nước. | | Nhà
đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được
hưởng các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn. | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ | Thành phần hồ sơ gồm có:
+
Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);
+ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);
+
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp
đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ; Biên bản
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền
của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về ch
nính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm hành chính công tỉnh. | Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Cơ
quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn được hỗ trợ kinh phí áp dụng khoa học công nghệ từ Quỹ Phát triển khoa học
và công nghệ của các bộ, địa phương nhưng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
của các bộ, địa phương chưa thành lập. | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ | Thành phần hồ sơ gồm có:
+
Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);
+
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp
đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ (Bản
sao có chứng thực);
+ Chứng
từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng
với đơn vị nghiên cứu khoa học).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về ch
nính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm hành chính công tỉnh. | Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Cơ
quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn được hỗ trợ kinh phí áp dụng khoa học công nghệ từ Quỹ Phát triển khoa học
và công nghệ của các bộ, địa phương nhưng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
của các bộ, địa phương chưa thành lập. | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường | Thành phần hồ sơ gồm có:
+
Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các
phương tiện thông tin đại chúng; kinh phí tham gia triển lãm hội trợ trong nước;
phí tiếp cận thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại
của Nhà nước (Phụ lục số 01);
+ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);
+
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp
đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị làm dịch vụ phát triển thị trường (bao
gồm các dịch vụ quảng cáo, hội trợ triển lãm, tiếp cận thông tin thị trường,
xúc tiến thương mại); Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng
từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ phát
triển thị trường).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về ch
nính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm hành chính công tỉnh. | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Cơ
quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn được hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường theo quy định tại điểm b, khoản
1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và đảm bảo phù hợp
với quy định tại điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn
thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường | - Thành phần hồ sơ gồm có:
+
Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);
+
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp
đồng thực hiện dịch vụ phát triển thị trường giữa doanh nghiệp và đơn vị thực
hiện dịch vụ (Bản sao chứng thực);
+ Chứng
từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng
thực hiện dịch vụ phát triển thị trường).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về ch
nính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm hành chính công tỉnh. | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Cơ
quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn được hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường theo quy định tại điểm b, khoản
1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và đảm bảo phù hợp
với quy định tại điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn
thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. | | Sở Tài chính | |
|  | Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực | - Thành phần hồ sơ gồm
có:
+ Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
(Phụ lục số 01);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);
+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo; Biên bản thanh lý hợp
đồng; Giấy chuyển tiền. Trường hợp đào tạo tại chỗ phải có danh sách cụ thể về
tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân và chữ ký của người lao động được đào
tạo (Bản sao);
+ Đối với trường hợp nhà đầu tư tuyển dụng lao động dài hạn
chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống trong rừng đặc dụng để đào tạo và sử dụng
để bảo vệ rừng đặc dụng thì doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo trực tiếp 1 lần tại
doanh nghiệp cho mỗi lao động là 3 triệu đồng/3 tháng. Hồ sơ thanh toán kinh
phí hỗ trợ theo quy định trên và bản sao có chứng thực hợp đồng lao động và hộ
khẩu thường trú phù hợp với địa chỉ rừng đặc dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về ch
nính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm hành chính
công tỉnh. | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực theo quy định tại điểm a, khoản 1
và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực | - Thành phần hồ sơ gồm
có:
+ Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
(Phụ lục số 01);
+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp đồng đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo (Bản
sao có chứng thực);
+ Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần
hay toàn bộ giá trị hợp đồng đào tạo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh
nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về ch
nính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách
đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020. | Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công tỉnh | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
Cơ quan phối hợp thực hiện
thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực theo quy định
tại điểm a, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước;
+ Báo cáo tiêu thụ sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;
+ Báo cáo
tổng hợp chi phí, tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm.
+ Các chứng
từ quyết toán từng kinh phí (Sở Tài chính yêu cầu bổ sung sau).
|
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ. | 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
-
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm
2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán
kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. | Tổ chức (Các cơ sở hoạt động công ích). |
Nộp hồ sơ một trong các cách thức
sau:
- Nộp tại các điểm bưu chính gần nhất thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh Tây Ninh
(Bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh.
|
| Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | - Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Tờ trình về
quyết toán kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn.
+ Bảng kê diện tích
tưới nước, tiêu nước, cấp nước (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ
Tài chính).
+ Biểu tổng hợp dự
toán kinh phí miễn thuỷ lợi phí (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ
Tài chính).
+ Bảng tổng hợp kinh
phí đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù do miễn thu thủy lợi phí (theo mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ Tài chính).
+ Hợp đồng tưới nước,
tiêu nước, cấp nước của đơn vị quản lý thuỷ nông với các đối tượng dùng nước.
+ Biên bản nghiệm thu
diện tích tưới nước, tiêu nước.
+ Bảng kê tổng hợp
kinh phí đề nghị cấp bù thuỷ lợi phí được miễn theo từng biện pháp tưới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính. Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước. | | | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
|  | Danh mục Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh | | | | | | | | | Văn phòng | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Nội vụ thuộc thẩm quyền cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Địa chính thuộc thẩm quyền cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Văn hóa TT&DL thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp &PTNT | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Thông tin và truyền thông | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Văn hóa | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Y tế | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Xây dựng | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Công thương | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Nội vụ | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Lao động TB&XH | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài chính | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Giải quyết thủ tục hành chính ngành Tư pháp | | | | | | | | | Khác | UBND Huyện Bến Cầu | UBND huyện Bến Cầu |
|  | Bộ Thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo | Thực hiện theo Quyết định | Thực hiện theo Quyết định | Thực hiện theo Quyết định | Thực hiện theo Quyết định | Thực hiện theo Quyết định | Thực hiện theo Quyết định | | Thực hiện theo Quyết định | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | Bộ Nội vụ |
|  | TT VII. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ VÀ CHÈ | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | TT VI. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ VÀ CHÈ | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | TT V. THỦ TỤC TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | TT IV. THỦ TỤC TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | TT III. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | TT II. THỦ TỤC CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | TT I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM | | | | | | | | | Nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
|  | Thủ tục 65 : ĐĂNG KÝ KHI LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ TÁCH | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 66: ĐĂNG KÝ KHI LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ HỢP NHẤT | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | |
- Ngành, nghề sản xuất,
kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Hồ sơ đăng ký theo
quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Hợp tác xã 2012;
- Tên của liên hiệp hợp
tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã 2012;
|
- Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 của
Luật Hợp tác xã 2012. | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 67: ĐĂNG KÝ KHI LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SÁP NHẬP | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 68: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ (KHI BỊ MẤT) | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 69: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ (KHI BỊ MẤT) | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 74: THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 70: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ (KHI BỊ HƯ HỎNG) | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 90: Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu | | 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Văn bản kiến nghị của nhà thầu. | | | | | | | Thẩm định dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |
|  | Thủ tục 71: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ (KHI BỊ HƯ HỎNG) | | Không quá 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký HTX trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Tây Ninh); | | | | | | | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND Tỉnh Tây Ninh |