|  | Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (theo mẫu);+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký thuế có công chứng+ 02 bản mẫu loại vàng mã đăng ký.* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Luật xuất bản ngày 3/12/2004+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 9/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 6/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 1 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | + Việc in vàng mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.+ Việc in sản phẩm vàng mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt nam và nước ngoài.+ Kích thước sản phẩm vàng mã phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một mặt. | Báo chí xuất bản | HĐND | | |
|  | Quy chế làm việc của Thường trực HĐND Tỉnh | | | | | | | 13 | | | HĐND | | |
|  | Quy chế làm việc của Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh | | | | | | | 31 | | | HĐND | | |
|  | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu (theo mẫu);+ Bản sao có công chứng giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký thuế có công chứng+ Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu.* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Luật xuất bản ngày 3/12/2004+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/05 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất Bản+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 9/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 6/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 1 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan phối hợp (nếu có): không | 32 | | Công nghệ thông tin | HĐND | | |
|  | Thủ tục Cấp giấy phép chuyển phát thư | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu).+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.+ Điều lệ tổ chức và họat động của doanh nghiệp (nếu có).+ Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, gồm các nội dung chính sau:* Thông tin về doanh nghiệp* Địa bàn dự kiến cung cấp dịch vụ* Hệ thống quản lý, điều hành dịch vụ* Quy trình khai thác dịch vụ* Các biện pháp bảo đảm an tòan, an ninh trong họat động chuyển phát thư* Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của đề án trong 3 năm tới.+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.+ Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.+ Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002+ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 của Chính Phủ về dịch vụ chuyển phát+ Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép họat động bưu chính viễn thông+ Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Bưu chính | HĐND | | |
|  | Thủ tục Cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ khai xin cấp phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh+ Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị+ Văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan+ Bản sao giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động+ Văn bản xác nhận thường trú tại Việt Nam+ Bản sao quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn của cơ sở lưu trú, quyết định thành lập cơ sở lưu trú* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Nghị định số 79/2002/QĐ-CP ngày 18/6/2002 của Chính phủ về hướng dẫn thủ tục dịch vụ văn hoá thông tin+ Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài+ Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành qui chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | Đối tượng được sử dụng, gồm có: - Cán bộ lãnh đạo ở địa phương (từ PBT Tỉnh, Thành uỷ, PCT UBND, HĐND Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương trở lên) - Trụ sở của các công ty, xí nghiệp có 100% vốn nước ngoài, trụ sở của các tổ chức kinh tế - xã hội – khoa học – du lịch Việt nam liên doanh với nước ngoài có chuyên gia, nhân viên nước ngoài làm việc - Người nước ngoài thường trú tại Việt nam, cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng 1 sao trở lên | Báo chí xuất bản | HĐND | | |
|  | Thủ tục Cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên internet | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn xin phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp trên internet (theo mẫu)Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứngLý lịch người chịu trách nhiệm chínhĐề án xây dựng dịch vụ cung cấp thông tin lên mạngGiấy chứng nhận đăng ký tên miền Web chính và phụBằng tốt nghiệp đại học có công chứngVăn bản chấp thuận của tổ chức cung cấp thông tin * Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Báo chí ngày 12/6/1999.Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của chính phủ về quản lý, cung cấp sử dụng dịch vụ internet và thông tin đầu tư trên internet.Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí MinhCơ quan phối hợp (nếu có): không | | Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép. Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử không vi phạm các quy định tại Điều 6 Nghị định 97 và Điều 4 Thông tư này.Người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp phải đáp ứng các điều kiện như sau: + Là người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền; + Có quốc tịch Việt Nam và có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam; + Tốt nghiệp đại học.
| Internet | HĐND | | |
|  | Thủ tục Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán hạng mục di dời công trình thông tin liên lạc | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ trình thẩm định phê duyệt dự toán+ Các văn bản pháp lý liên quan dự án đầu tư+ Hợp đồng giao trọn gói di dời công trình hạ tầng kỹ thuật+ Hồ sơ thuyết minh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình hiện trạng cần di dời+ Hồ sơ liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế do cơ quan quản lý hệ thống cáp thông tin+ Bản sao điện tử* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình+ Nghị định số 112/2006/NĐ -CP ngày 29/9/2006 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Viễn thông | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư để mua sắm tài sản | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư+ Các văn bản pháp lý+ Thuyết minh dự án đầu tư+ Bản sao điện tử* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003+ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng+ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung môt số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dưng+ Quyết định số 109/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý dự án đầu tư trong nước, có hiệu lực kể từ ngày 20/6/2005. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Công nghệ thông tin | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định dự án nhóm C | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư+ Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở+ Các văn bản pháp lý+ Thuyết minh dự án đầu tư+ Thiết kế cơ sở dự án đầu tư+ Bản sao điện tử* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003+ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng+ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung môt số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dưng+ Quyết định số 109/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý dự án đầu tư trong nước, có hiệu lực kể từ ngày 20/6/2005. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Công nghệ thông tin | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp đổi thẻ nhà báo | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Bản khai của người đề nghị cấp thẻ nhà báo do người đề nghị cấp thẻ thực hiện việc kê khai theo mẫu quy định, được người đứng đầu cơ quan báo chí ký duyệt, đóng dấu của cơ quan báo chí (theo mẫu)+ Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo của cơ quan báo chí có chữ ký, đóng dấu xác nhận của người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện Hội nhà báo, đại diện Sở Thông tin và Truyền thông (theo mẫu).+ Bản sao giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa – Thông tin cấp có xác nhận của công chứng nhà nước+ Công văn đề nghị của cơ quan báo chí, đơn vị công tác mà người đề nghị được đổi thẻ nhà báo mới chuyển đến làm việc+ Quyết định tiếp nhận công tác (bản sao có công chứng)+ Thẻ nhà báo đã được cấp tại cơ quan báo chí, đơn vị trước khi chuyển công tác* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa – Thông tin về hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà báo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | - Tốt nghiệp đại học; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên; - Có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ ba (3) năm trở lên, tính đến thời điểm xét cấp Thẻ; - Hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công - Không vi phạm quy định về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm xét cấp Thẻ; - Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, Sở Văn hóa - Thông tin (đối với báo chí các tỉnh, thành phố) và Hội nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo | Báo chí xuất bản | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp lại thẻ nhà báo | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Bản khai của người đề nghị cấp thẻ nhà báo do người đề nghị cấp thẻ thực hiện việc kê khai theo mẫu quy định, được người đứng đầu cơ quan báo chí ký duyệt, đóng dấu của cơ quan báo chí (theo mẫu)+ Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo của cơ quan báo chí có chữ ký, đóng dấu xác nhận của người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện Hội nhà báo, đại diện Sở Thông tin và Truyền thông (theo mẫu).+ Bản sao giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa – Thông tin cấp có xác nhận của công chứng nhà nước + Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo phải có ý kiến xác nhận của cơ quan báo chí, đơn vị công tác về trường hợp mất thẻ, nếu hỏng nát, phải gửi kèm theo thẻ cũ.* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa – Thông tin về hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà báo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | - Tốt nghiệp đại học; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên; - Có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ ba (3) năm trở lên, tính đến thời điểm xét cấp Thẻ; - Hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công - Không vi phạm quy định về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm xét cấp Thẻ; - Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, Sở Văn hóa - Thông tin (đối với báo chí các tỉnh, thành phố) và Hội nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo. | Báo chí xuất bản | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp thẻ nhà báo | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Bản khai của người đề nghị cấp thẻ nhà báo do người đề nghị cấp thẻ thực hiện việc kê khai (theo mẫu quy định), được người đứng đầu cơ quan báo chí ký duyệt, đóng dấu của cơ quan báo chí (theo mẫu)+ Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo của cơ quan báo chí có chữ ký, đóng dấu xác nhận của người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện Hội nhà báo, đại diện Sở Thông tin và Truyền thông (theo mẫu).+ Bản sao giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa – Thông tin cấp có xác nhận của công chứng nhà nước+ Bản sao quyết định biên chế hoặc hợp đồng dài hạn được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công chứng nhà nước xác nhận* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa – Thông tin về hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà báo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | 2 | + Tốt nghiệp đại học; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên; + Có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ ba (3) năm trở lên, tính đến thời điểm xét cấp Thẻ; + Hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công + Không vi phạm quy định về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm xét cấp Thẻ; + Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, Sở Văn hóa - Thông tin (đối với báo chí các tỉnh, thành phố) và Hội nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo. | Báo chí xuất bản | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời thầu | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu+ Hồ sơ mời thầu+ Biên bản mở thầu+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật tổng dự toán+ Hợp đồng tư vấn đấu thầu+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tư vấn+ Các tài liệu, hồ sơ phục vụ làm vụ rõ hồ sơ dự thầu (nếu có)+ Quyết định thành lập tổ chuyên gia+ Bản sao điện tử* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Công nghệ thông tin | HĐND | | |
|  | Thủ tục Thẩm định kết quả đấu thầu | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ trình phê duyệt kết quả đấu thầu+ Biên bản đóng thầu+ Biên bản mở thầu+ Biên bản xét thầu+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu+ Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu+ Các tài liệu, hồ sơ phục vụ làm vụ rõ hồ sơ dự thầu (nếu có)+ Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu+ Quyết định thành lập tổ chuyên gia+ Bản sao chứng chỉ nghiệp vụ đấu thầu của tư vấn* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | 17 | | Công nghệ thông tin | HĐND | | |
|  | Thủ tục Xác nhận thông báo hoạt động kinh doanh chuyển phát | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát (theo mẫu ) + Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ+ Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trườg hợp phát sinh thiệt hại+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002+ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 của Chính Phủ về dịch vụ chuyển phát | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Bưu chính | HĐND | | |
|  | Thủ tục Xét duyệt dự toán chi tiết các công việc và Hạng mục công nghệ thông tin. | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:+ Tờ trình xét duyệt dự toán chi tiết hạng mục+ Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở+ Các văn bản pháp lý+ Thuyết minh công việc và hạng mục+ Dự toán chi tiết+ Bản sao điện tử* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) | 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | + Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước+ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh + Cơ quan phối hợp (nếu có): không | | | Công nghệ thông tin | HĐND | | |
|  | CẤP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO DÒNG TU, TU VIỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC TU HÀNH TẬP THỂ KHÁC CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG PHẠM VI MỘT TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 13 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (theo mẫu quy định); - Danh sách tu sĩ. - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác. - Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành khác có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 20 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 13 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| 1 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CẤP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO DÒNG TU, TU VIỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC TU HÀNH TẬP THỂ KHÁC CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG MỘT HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH | a. Thành phần hồ sơ (Điều 13 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (theo mẫu quy định); - Danh sách tu sĩ. - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác. - Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 19, 20 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 13 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CẤP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CHO TỔ CHỨC CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 6 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính (theo mẫu quy định); - Giáo lý, giáo luật, lễ nghi; - Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Uỷ ban nhân dâp cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận; - Số lượng người tin theo. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. | - Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 6 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | (khoản 1, Điều 6 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Để được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức phải có đủ các điều kiện sau: - Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật; - Không thuộc tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; - Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc; - Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo; - Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật;
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN CÁC CUỘC LỄ DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO CÓ SỰ THAM GIA CỦA TÍN ĐỒ ĐẾN TỪ NHIỀU QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOẶC NHIỀU TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | a. Thành phần hồ sơ (Điều 31 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ: tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ (theo mẫu quy định). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 25 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 31 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN CÁC CUỘC LỄ DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO CÓ SỰ THAM GIA CỦA TÍN ĐỒ TRONG PHẠM VI MỘT HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH | a. Thành phần hồ sơ (Điều 31 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ: tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ (theo mẫu quy định). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 25 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 31 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| 2 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN CHIA, TÁCH TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 10 Nghị định 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo (theo mẫu quy định), trong đó nêu rõ những nội dung sau đây: + Tên tổ chức tôn giáo cơ sở trước khi chia, tách và dự kiến tên tổ chức tôn giáo cơ sở sau khi chia, tách; + Lý do chia, tách; + Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở khi chia, tách; + Số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách; + Phạm vi hoạt động tôn giáo; + Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 9, Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | (khoản 2 Điều 9, Nghị định 92/2012/NĐ-CP) - Có văn bản đề nghị chia, tách của tổ chức tôn giáo; - Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận. - Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo cơ sở đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo;
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO. | a. Thành phần hồ sơ (Điều 32, Nghị định 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ lý do thực hiện giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, người tổ chức, thành phần tham dự. - Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 11 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 32 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ CÓ SỰ THAM GIA CỦA TÍN ĐỒ NGOÀI HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH HOẶC NGOÀI TỈNH. | a. Thành phần hồ sơ (khoản 2, Điều 25 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm (theo mẫu quy định). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 12 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 25 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo):
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ CÓ SỰ THAM GIA CỦA TÍN ĐỒ TRONG HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH | a. Thành phần hồ sơ (Điều 25 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm (theo mẫu quy định); b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 12 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 25 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| 1 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN HỘI NGHỊ, ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ | a. Thành phần hồ sơ (Điều 27 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội (theo mẫu quy định); - Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 18 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 27 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| 1 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN HỘI NGHỊ, ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ, TRUNG ƯƠNG HOẶC TOÀN ĐẠO | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội (theo mẫu quy định); - Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; - Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có), b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 18 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo:
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 18 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đề nghị nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, lý do mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên (theo mẫu quy định). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 24 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 18 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo (theo mẫu quy định), trong đó nêu rõ những nội dung sau đây: + Tên tổ chức tôn giáo cơ sở dự kiến thành lập; + Lý do thành lập; + Danh sách những người đại diện; + Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; + Phạm vi hoạt động tôn giáo; + Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 9, Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| 4 | (khoản 1 Điều 9, Nghị định 92/2012/NĐ-CP) - Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo; - Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận; - Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN VIỆC SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ | a. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo (theo mẫu quy định), trong đó nêu rõ những nội dung sau đây: + Tên tổ chức tôn giáo cơ sở trước khi sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo cơ sở sau khi sáp nhập, hợp nhất; + Lý do sáp nhập, hợp nhất; + Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở khi sáp nhập, hợp nhất; + Số lượng tín đồ trước và sau khi sáp nhập, hợp nhất; + Phạm vi hoạt động tôn giáo; + Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 9, Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | (khoản 3, Điều 9, Nghị định 92/2012/NĐ-CP) - Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo; - Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN VIỆC TẬP TRUNG ĐỂ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI. | a. Thành phần hồ sơ (Điều 40 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt; - Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; - Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Điều 40 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHẤP THUẬN VIỆC TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG: LỄ HỘI ĐƯỢC TỔ CHỨC LẦN ĐẦU; ĐƯỢC KHÔI PHỤC LẠI SAU THỜI GIAN GIÁN ĐOẠN; ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐỊNH KỲ NHƯNG CÓ SỰ THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM SO VỚI TRƯỚC. | a. Thành phần hồ sơ (khoản 3, Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu tên lễ hội, nguồn gốc lịch sử của lễ hội, phạm vi, thời gian, địa điểm, chương trình, nội dung lễ hội. - Danh sách Ban Tổ chức lễ hội. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004; - Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP, HỢP NHẤT HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội (bản chính); - Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính); - Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính); - Dự thảo Điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; - Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội; - Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính); - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính). b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH, HUYỆN. | a) Thành phần hồ sơ bao gồm : - Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội (bản chính); - Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính); - Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính); - Dự thảo Điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; - Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội; - Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính); - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | CHO PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị thành lập quỹ - Dự thảo Điều lệ quỹ - Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ - Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | (Điều 8, Điều 10, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện): * Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây: a) Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; b) Có sáng lập viên thành lập quỹ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. c) Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. d) Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện 2. Đối với công dân, tổ chức nước ngoài a) Phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản góp; b) Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục đích hoạt động của quỹ; c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Ở MỘT TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | a. Thành phần hồ sơ (khoản 2, Điều 8 Nghị định 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức (theo mẫu quy định); - Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; - Giáo lý, giáo luật, lễ nghi; - Hiến chương, điều lệ của tổ chức; b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 8 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | (Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; khoản 1, Điều 8 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) Tổ chức được công nhận là tổ chức tôn giáo khi có đủ các điều kiện sau đây: - Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định của Nghị định này (Nghị định 92/2012/NĐ-CP) và đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo được quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo. - Là tổ chức của những người có cùng tín ngưỡng, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi không trái với thuần phong, mỹ tục, lợi ích của dân tộc; - Có hiến chương, điều lệ thể hiện tôn chỉ, mục đích, đường hướng hành đạo gắn bó với dân tộc và không trái với quy định của pháp luật; - Có đăng ký hoạt động tôn giáo và hoạt động tôn giáo ổn định; - Có trụ sở, tổ chức và người đại diện hợp pháp; - Có tên gọi không trùng với tên gọi của tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO HÀNG NĂM CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ | a. Thành phần hồ sơ (Điều 24 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt động. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 12, Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 24 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 10 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI. | a. Thành phần hồ sơ (Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung sửa đổi hiến chương, điều lệ. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG MỘT TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | a. Thành phần hồ sơ (Điều 12, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đoàn (theo mẫu quy định); - Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn; - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 19 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 12, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH | a. Thành phần hồ sơ (khoản 2, Điều 12 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn (theo mẫu quy định); - Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn; - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 19 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 12 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ | a. Thành phần hồ sơ (khoản 3, Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ và phạm vi phụ trách tôn giáo (theo mẫu quy định); - Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. | - Điều 22 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | Người được phong chức, phong phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau mới được Nhà nước thừa nhận (Điều 22 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo). - Là công dân Việt Nam, có tư cách đạo đức tốt; - Có tinh thần đoàn kết, hoà hợp dân tộc; - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU | a. Thành phần hồ sơ (Điều 26 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Danh sách người vào tu; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú. - Ý kiến của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 21, Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 26 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 17 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ SINH HOẠT ĐIỂM NHÓM TIN LÀNH | a. Thành phần hồ sơ Đơn đăng ký sinh hoạt đạo Tin lành theo mẫu quy định (Trong đó kê khai đầy đủ 11 nội dung như mẫu quy định. Riêng mục số 5 về nguồn gốc địa điểm sinh hoạt nếu là đi thuê thì mang theo hợp đồng thuê địa điểm để đối chiếu, nếu là mượn địa điểm sinh hoạt thì mang theo bản cam kết về việc cho mượn địa điểm sinh hoạt đạo Tin lành. Còn mục số 8 và số 9 về nội dung và lịch sinh hoạt tôn giáo cần nêu rõ Chương trình cụ thể của từng hoạt động tôn giáo diễn ra trong năm (người tổ chức, chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, số lượng người tham gia, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Chỉ thị số 01/2005/CT-TTg ngày 01/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 16 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO. | a. Thành phần hồ sơ (Điều 5 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tôn chỉ, mục đích, họ và tên người đại diện, nơi cư trú, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, địa điểm, thời gian, số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Điều 5 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 7 | (khoản 3, Điều 5 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo; - Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hoà hợp dân tộc.
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH (NƠI ĐẾN) | a. Thành phần hồ sơ (Điều 23 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo): - Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến. - Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển. - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 23 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (Khoản 1, Điều 23, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): - Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến. - Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển. - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 23 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐỔI TÊN HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH, HUYỆN | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rỏ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội; - Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội; - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung; - Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), lý lịch người đứng đầu hội. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | (Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ) - Việc đổi tên hội phải được trình ra đại hội của hội xem xét, quyết định. - Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lắp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐỔI TÊN HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rỏ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội; - Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội; - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung; - Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), lý lịch người đứng đầu hội. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | (Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ) - Việc đổi tên hội phải được trình ra đại hội của hội xem xét, quyết định. - Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lắp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐỔI TÊN QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi tên quỹ; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ; - Dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung - Ý kiến bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người dại diện của sáng lập viên (nếu có) b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | ĐỔI TÊN QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi tên quỹ; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ; - Dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung - Ý kiến bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người dại diện của sáng lập viên (nếu có) b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; nêu rỏ lý do và tên gọi mới của quỹ; - Dự thảo Điều lệ quỹ; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có) - Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ; - Biên bản thoả thuận giữa các bên về tài chính quỹ; - Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | HỢP NHẤT, SÁP NHẬP; CHIA, TÁCH QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; nêu rỏ lý do và tên gọi mới của quỹ; - Dự thảo Điều lệ quỹ; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có) - Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ; - Biên bản thoả thuận giữa các bên về tài chính quỹ; - Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính | | 1 | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH, HUYỆN. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị phê duyệt Điều lệ hội; - Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội; - Biên bản bầu ban chấp hành, ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và sơ yếu lý lịch của Chủ tịch hội; - Chương trình hoạt động của hội; - Nghị quyết Đại hội của hội; b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | (Điều 13, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội): Điều lệ đã được đại hội thông qua và không trái với quy định của pháp luật.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị phê duyệt Điều lệ hội; - Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội; - Biên bản bầu ban chấp hành, ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và sơ yếu lý lịch của Chủ tịch hội; - Chương trình hoạt động của hội; - Nghị quyết Đại hội của hội; b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | 2 | (Khoản 1, Điều 13, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội): Điều lệ đã được đại hội thông qua và không trái với quy định của pháp luật
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | THẨM ĐỊNH VIỆC GIẢI THỂ TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC ( Cấp Huyện) | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án về giải thể tổ chức; - Tờ trình về đề án giải thể tổ chức và dự thảo Quyết định về giải thể tổ chức; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
| 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | Phòng Nội vụ cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 16 | Có phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan (theo điều 3 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập). | | Sở Nội vụ | | |
|  | THẨM ĐỊNH VIỆC GIẢI THỂ TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án về giải thể tổ chức; - Tờ trình về đề án giải thể tổ chức và dự thảo Quyết định về giải thể tổ chức; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
| 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh và Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh | 5 | Có phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan ( theo điều 3 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập ). | | Sở Nội vụ | | |
|  | THẨM ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC ( Cấp Huyện) | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực); - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan. b) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập: - Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan; - Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
| 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | Phòng Nội vụ cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 3 | Đảm bảo các điều kiện cần thiết về nhân sự, kinh phí, biên chế, trụ sở làm, trang thiết bị làm việc để triển khai hoạt động của tổ chức (theo điều 3 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập). | | Sở Nội vụ | | |
|  | THẨM ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan ( giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực ); - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan. * Hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập: - Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan ; - Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
| 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh và Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh. | 1 | Đảm bảo các điều kiện cần thiết về nhân sự, kinh phí, biên chế, trụ sở làm, trang thiết bị làm việc để triển khai hoạt động của tổ chức.( theo điều 3 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập). | | Sở Nội vụ | | |
|  | THẨM ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC (Cấp Huyện) | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án về tổ chức lại tổ chức; - Tờ trình về đề án tổ chức lại tổ chức và dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ
| 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | Phòng Nội vụ cấp huyện và Ủy ban nhân dân huyện. | 4 | Có phương án về nhân sự lãnh đạo chủ chốt, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện quyết định tổ chức lại tổ chức (theo điều 3 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập). | | Sở Nội vụ | | |
|  | THẨM ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đề án về tổ chức lại tổ chức; - Tờ trình về đề án tổ chức lại tổ chức và dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
| 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh và Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh | 2 | Đảm bảo các điều kiện cần thiết về nhân sự, kinh phí, biên chế, trụ sở làm, trang thiết bị làm việc để triển khai hoạt động của tổ chức ( theo điều 3 của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập). | | Sở Nội vụ | | |
|  | THÀNH LẬP HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH, HUYỆN. | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin phép thành lập hội; - Dự thảo Điều lệ hội; - Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; - Lý lịch tư pháp của Trưởng Ban vận động thành lập hội; - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội; - Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | Điều kiện 1 (Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội): Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lắp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ; - Có điều lệ. - Có trụ sở. - Có đủ số hội viên đăng ký tham gia. Điều kiện 2 (Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội): - Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất 50 chữ ký (đơn xin tham gia) của công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội. - Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất 20 chữ ký (đơn xin tham gia) của công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội. - Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện của các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam, có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất 5 đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hiệp hội. - Đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội sẽ được UBND tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | THÀNH LẬP HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN. | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin phép thành lập hội; - Dự thảo Điều lệ hội; - Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; - Lý lịch tư pháp của Trưởng Ban vận động thành lập hội; - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội; - Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính | | 1 | (Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội): - Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lắp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ; - Có điều lệ. - Có trụ sở. - Có đủ số hội viên đăng ký tham gia. - Số lượng công dân, tổ chức tham gia thành lập hội: + Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn có ít nhất 10 chữ ký (đơn xin tham gia) của công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | THAY ĐỔI HOẶC CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | a. Thành phần hồ sơ bao gồm : - Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ ; - Dự thảo điều lệ sửa đổi bổ sung. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | THAY ĐỔI HOẶC CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH | a. Thành phần hồ sơ bao gồm : - Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ ; - Dự thảo điều lệ sửa đổi bổ sung. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | | Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị thành lập quỹ; - Dự thảo điều lệ quỹ; - Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ; - Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| 40 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | (Điều 8, Điều 10, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện) : * Điều kiện thành lập quỹ: Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây: 1. Đối với công dân, tổ chức Việt Nam: a) Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; b) Có sáng lập viên thành lập quỹ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. c) Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. d) Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. 2. Đối với công dân, tổ chức nước ngoài a) Phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản góp; b) Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục đích hoạt động của quỹ; c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI VỀ ĐƯỢC PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ. | a. Thành phần hồ sơ (Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Điều 19, Điều 38 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC SẮC TRONG TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (Điều 21 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo, trong đó nêu rõ lý do cách chức, bãi nhiệm, kèm theo văn bản của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. | Điều 21 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG TẠI CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG VÀO NĂM SAU. | a. Thành phần hồ sơ (khoản 2, Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo nêu rõ tên cơ sở tín ngưỡng, người tổ chức, chủ trì hoạt động; dự kiến số lượng người tham gia, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, thời gian diễn ra hoạt động tín ngưỡng. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO NGƯỜI ĐẠI DIỆN HOẶC BAN QUẢN LÝ CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG. | a. Thành phần hồ sơ (khoản 1, Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo trong đó nêu rõ họ và tên, tuổi, nơi cư trú của những người được bầu, cử đến Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 2 | (khoản 1, Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Người đại diện hoặc thành viên ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng động dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
| Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH (NƠI ĐI) | a. Thành phần hồ sơ (Điều 22 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo nêu rõ: họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đến. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Điều 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 22 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH 92/2012/NĐ-CP. | a. Thành phần hồ sơ (Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và nội dung, hình thức tổ chức lễ hội và danh sách Ban Tổ chức lễ hội. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP TRONG PHẠM VI MỘT HUYỆN CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản Thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 28 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
| 4 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP TRONG PHẠM VI MỘT XÃ CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (Điều 36 Nghị định 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. | - Điều 28 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo - Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ quy định chit tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 10 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP VƯỢT RA NGOÀI PHẠM VI MỘT HUYỆN CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản quyên góp. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 28 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP VƯỢT RA NGOÀI PHẠM VI MỘT HUYỆN CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO | a. Thành phần hồ sơ (Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản quyên góp. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 28 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 36 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Tây Ninh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ Tây Ninh.
| | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TIẾP NHẬN THÔNG BÁO VIỆC CẢI TẠO, SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH TÍN NGƯỠNG, CÔNG TRÌNH KHÔNG PHẢI LÀ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ, DANH LAM THẮNG CẢNH ..... | a. Thành phần hồ sơ (Điều 35 Nghị định 92/2012/NĐ-CP): Văn bản thông báo. Trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ sửa chữa. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. | Điều 35, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 13 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | TỰ GIẢI THỂ ĐỐI VỚI HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH, HUYỆN. | a. Thành phần hồ sơ bao gồm : - Đơn đề nghị giải thể hội; - Nghị quyết giải thể hội; - Bản kê khai tài sản, tài chính - Phương án xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ. Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 5 số báo liên tiếp báo địa phương b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại. | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | | (Điều 26, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội) : - Hội tự giải thể trong các trường hợp sau: + Hết thời hạn hoạt động; + Theo đề nghị của quá 1/2 tổng số hội viên chính thức; + Mục tiêu đã hoàn thành.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | TỰ GIẢI THỂ ĐỐI VỚI HỘI CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | a. Thành phần hồ sơ bao gồm : - Đơn đề nghị giải thể hội; - Nghị quyết giải thể hội; - Bản kê khai tài sản, tài chính - Phương án xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ. Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 5 số báo liên tiếp báo địa phương b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại. | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | 1 | (Điều 26, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội) - Hội tự giải thể trong các trường hợp sau: + Hết thời hạn hoạt động; + Theo đề nghị của quá 1/2 tổng số hội viên chính thức; + Mục tiêu đã hoàn thành.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | TỰ GIẢI THỂ ĐỐI VỚI QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị giải thể; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ; - Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán; - Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ; - Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh - Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | | 1 | (Điều 38, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện) : - Quỹ tự giải thể trong các trường hợp: + Chấm dứt hoạt động theo quy định của Điều lệ quỹ; + Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành; + Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | TỰ GIẢI THỂ ĐỐI VỚI QUỸ CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TRONG TỈNH | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị giải thể; - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ; - Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán; - Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ; - Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh - Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
| Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại. | - Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. - Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính | | | (Điều 38, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện) : - Quỹ tự giải thể trong các trường hợp: + Chấm dứt hoạt động theo quy định của Điều lệ quỹ; + Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành; + Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động.
| Hội - Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | | |
|  | XÁC NHẬN SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI ĐƯỢC THUYÊN CHUYỂN. | a. Thành phần hồ sơ (Điểm c, khoản 1, Điều 23 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Sơ yếu lý lịch của người được thuyên chuyển (theo mẫu quy định). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Điều 23 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 11 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | XÁC NHẬN SƠ YẾU LÝ LỊCH NƠI NGƯỜI VÀO TU CÓ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ¬ | a. Thành phần hồ sơ (Điều 26 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP): Sơ yếu lý lịch người vào tu b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
| 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Điều 21, Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Điều 26 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
| | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. | a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| 7 | | Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | | |
|  | Quản lý sử dụng Hệ thống thư điện tử Tổng Cục Thống kê | | | Luật Thống kê; Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử. | Cán bộ, công chức, lao động Ngành Thống kê | | Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 24 | | Công nghệ thông tin | Cục thống kê | | |
|  | Quy trình giải quyết khiếu nại/không hài lòng của tổ chức/công dân ( về thông tin thống kê) | Thành phần hồ sơ lưu trữ gồm có đơn thư, bài báo, công văn, thông báo v.v... phản ánh nội dung khiếu nại/không hài lòng của tổ chức/ công dân về việc cung cấp thông tin thống kê hoặc sử dụng thông tin thống kê | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ | Quyết định số 195/QĐ-TCTK ngày 02/04/2014 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê Quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh; Mục 7.2.3 tiêu chuẩn ISO 9001:2008 | Tổ chức/công dân là đối tượng cung cấp thông tin thống kê hoặc sử dụng thông tin thống kê | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh | Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh và các phòng ban, Chi cục Thống kê huyện/thành phố | 38 | Tổ chức/công dân thuộc đối tượng điều tra thống kê theo Quyết định/Phương án điều tra thống kê được cấp có thẩm quyền ban hành theo Luật định; Văn bản của đơn vị sử dụng thông tin thống kê có đóng dấu và chữ ký của thủ trưởng cơ quan. | Thống kê | Cục thống kê | | |
|  | Thủ tục cấp Niên giám Thống kê | | | Quyết định số 195/QĐ-TCTK ngày 02/04/2014 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê Quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh; | | Cấp và nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Thống kê tỉnh | Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh, phòng Thống kê Tổng hợp. | 45 | Đơn vị được cấp Niên giám theo quy định là cơ quan Quản lý nhà nước cấp Sở ngành trở lên theo danh sách phân bổ hàng năm | Thống kê | Cục thống kê | | |
|  | Thủ tục Cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên internet | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn xin phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp trên internet (theo mẫu); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng; Lý lịch người chịu trách nhiệm chính; Đề án xây dựng dịch vụ cung cấp thông tin lên mạngGiấy chứng nhận đăng ký tên miền Web chính và phụ; Bằng tốt nghiệp đại học có công chứng; Văn bản chấp thuận của tổ chức cung cấp thông tin * Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Báo chí ngày 12/6/1999.Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của chính phủ về quản lý, cung cấp sử dụng dịch vụ internet và thông tin đầu tư trên internet.Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. | | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Tây Ninh.Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Tây Ninh Cơ quan phối hợp (nếu có): không | 12 | Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép. Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử không vi phạm các quy định tại Điều 6 Nghị định 97 và Điều 4 Thông tư này.Người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp phải đáp ứng các điều kiện như sau: + Là người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền; + Có quốc tịch Việt Nam và có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam; + Tốt nghiệp đại học.
| Internet | Cục thống kê | | |
|  | THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GẮN VỚI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP | | 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 4 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ QUY MÔ TỪ 300 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN VÀ KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN GẮN VỚI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP | | 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp có cần lấy ý kiến các Bộ, ngành, Trung ương là 30 ngày làm việc. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 11 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ | | | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 3 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI DO MỘT TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ THÀNH CÔNG TY TNHH 02 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN | | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 3 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LÀ CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ NGƯỢC LẠI | | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 5 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP LIÊN DOANH VÀ DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI CÓ TỪ HAI CHỦ SỞ HỮU TRỞ LÊN THÀNH CÔNG TY TNHH 01 THÀNH VIÊN | | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 4 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 11 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN CÓ QUY MÔ VỐN ĐẦU TƯ DƯỚI 300 TỶ ĐỒNG VÀ KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN) | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 47 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GẮN VỚI THÀNH LẬP CHI NHÁNH (ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ QUY MÔ VỐN ĐẦU TƯ DƯỚI 300 TỶ ĐỒNG VÀ KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN) | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 14 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GẮN VỚI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN CÓ QUY MÔ VỐN ĐẦU TƯ DƯỚI 300 TỶ ĐỒNG VÀ KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN) | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 12 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC GẮN VỚI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DƯỚI 300 TỶ ĐỒNG, KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN) | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 10 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC CÓ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DƯỚI 300 TỶ ĐỒNG VÀ CÓ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ) | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 105 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |
|  | THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC GẮN VỚI THÀNH LẬP CHI NHÁNH (ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DƯỚI 300 TỶ ĐỒNG, KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN) | | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | | | | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tây Ninh.
| 11 | | | Sở Kế hoạch và Đầu tư | | |